Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 22, 23 - Luyện từ và câu
Bài 1:Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Trả lời:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài 2: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
Trả lời:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường.
Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Trả lời:
a) Hòa bình : Chiến tranh, xung đột
b) Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch
c) Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc
d) Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:
Trả lời:
a) Nhân loại luôn yêu hòa bình, sợ hãi chiến tranh.
b) Mẹ em thường dạy: “Anh em phải thương yêu, không được ghét bỏ nhau”.
c) Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởng chia rẽ, luôn phải đoàn kết với nhau.
d) Người dân ở Hội An luôn giữ gìn từng ngôi nhà xưa để không phá hủy cảnh quan của phố cổ.
Tuần 4
Chính tả Tuần 4 trang 21-22 VBT Tiếng Việt 5 Tập 1
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa Tuần 4 trang 22-23 VBT Tiếng Việt 5 Tập 1
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh Tuần 4 trang 23-24 VBT Tiếng Việt 5 Tập 1
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Tuần 4 trang 25-26 VBT Tiếng Việt 5 Tập 1
Luyện từ và câu: Tả cảnh Tuần 4 trang 26-27 VBT Tiếng Việt 5 Tập 1
Nhận xét
Đăng nhận xét
Xin chào, mời các bạn bình luận