Hãy chắc chắn bạn đoán được nghĩa của câu nào đó khi nghe thấy "get across", "get away with" hay "get by".
1. Get across
Nghĩa: giải thích điều gì đó cho rõ ràng.
Ví dụ: The professor spoke for hours, but didn’t get anything across to the students. (Giáo sư đã nói trong nhiều giờ, nhưng không giải thích cho sinh viên hiểu).
2. Get ahead
Nghĩa: đạt được thành công hay tiến bộ.
Ví dụ: You’ll never get ahead at this company unless you follow the rules. (Bạn sẽ không bao giờ thành công ở công ty này nếu không tuân theo các nguyên tắc).
3. Get around
Nghĩa: đi xung quanh khu vực nào đó.
Ví dụ: It’s impossible to get around this city without a car. (Không thể đi xung quanh thành phố này mà không có ôtô).
4. Get around to
Nghĩa: nỗ lực để làm điều gì đó.
Ví dụ: I’ll get around to fixing the table after the playoffs. (Tôi sẽ cố gắng sửa cái bàn sau trận playoff).
5. Get away with
Nghĩa: thoát khỏi sự trừng phạt sau khi làm sai gì đó.
Ví dụ: Shirley thought she got away with cheating until the teacher asked her to stay after class. (Shirley nghĩ cô ấy thoát tội sau vụ gian lận cho đến khi cô giáo yêu cầu cô ở lại sau giờ học).
6. Get along with
Nghĩa: thân thiện, có quan hệ tốt với ai đó.
Ví dụ: My dog gets along with everyone as long as they’re not a cat. (Chú chó của tôi thân thiện với mọi người miễn họ không phải là mèo).
7. Get away
Nghĩa: trốn thoát, rời khỏi.
Ví dụ: Lucio liked to go to the lake every weekend, just to get away from the city. (Lucio thích đi ra hồ mỗi cuối tuần chỉ để thoát khỏi thành phố).
8. Get back
Nghĩa: lấy lại.
Ví dụ: Rodger got his pencil back from Greta. / Rodger got back his pencil from Greta. (Rodger lấy lại bút chì của anh ấy từ Greta).
9. Get back at
Nghĩa: trả thù ai đó.
Ví dụ: Laila promised herself that she would get back at whomever started the rumor. (Laila đã tự hứa với bản thân sẽ trả thù bất kỳ ai khởi phát tin đồn).
10. Get by
Nghĩa: sống, làm việc gì đó nhưng chỉ ở mức tối thiểu vì tạm đủ về mặt nguồn lực (kiểu xoay xở đủ sống).
Ví dụ: When Sheila lost her job, the family had to get by with only their savings. (Khi Sheila mất việc, cả gia đình cô ấy phải xoay xở sống đủ bằng tiền tiết kiệm).
Hoàng Huy (Theo Grammarly)
Tham khảo thêm:
Đoán thành ngữ, tục ngữ tiếng AnhThử thách đoán màu sắc
Đuổi hình bắt chữ từ chỉ bộ phận cơ thể
Nhận xét
Đăng nhận xét
Xin chào, mời các bạn bình luận